Thống kê mới nhất của tổ chức Người Bảo vệ Nhân quyền: Việt Nam đang giam giữ 242 tù nhân lương tâm

 

Thông cáo báo chí của Người Bảo vệ Nhân quyền

Hà Nội, ngày 01/4/2020

 

Theo số liệu thống kê của tổ chức Người Bảo vệ Nhân quyền (Defend the Defenders- DTD), cho đến ngày 31/3/2020, nhà cầm quyền cộng sản Việt Nam đang giam giữ ít nhất 240 tù nhân lương tâm trong các nhà tù hoặc các hình thức giam giữ tương tự, và nữ nhà hoạt động Huỳnh Thục Vy đang bị quản thúc tại gia trong khi ông Ngô Hào đang đượchoãn án tù để điều trị y tế.

Con số trên bao gồm 218 người đã bị kết án – chủ yếu là các tội danh thuộc phần An ninh Quốc gia của Bộ luật Hình sự (BLHS) như lật đổ, tuyên truyền chống nhà nước, lợi dụng quyền tự do dân chủ, phá rối an ninh, và phá hoại sự đoànkết dân tộc – và 24 người khác đang bị giam giữ mà chưa được đưa ra toà. Danh sách này không tính đến Michael Minh Phương Nguyễn- người Mỹ gốc Việt và ông Châu Văn Khảm- người Úc gốc Việt. Người đầu tiên bị kết án vì tội danh “thực hiện các hoạt động lật đổ chính phủ” theo Điều 109 của BLHS 2015 trong khi người thứ hai bị kết tội khủng bố theo Điều 113 của bộ luật này.

Họ là những blogger, luật sư, người hoạt động công đoàn, nhà hoạt động về quyền đất đai, nhà bất đồng chính kiến, người hoạt động nhân quyền và tín đồ của các tôn giáo thiểu số không đăng ký đã bị bắt giữ và kết án chỉ vì thực hiện một cách ôn hoà các quyền được bảo vệ bởi các công ước nhân quyền quốc tế và hiến pháp Việt Nam như quyền tự do ngôn luận, tự do hội họp và tự do của tôn giáo hoặc niềm tin. Danh sách này không bao gồm các cá nhân đã tham gia hoặc ủng hộ bạo lực.

Việt Nam đang giam giữ 24 nhà hoạt động trong thời gian điều tra và chờ được đưa ra toà xét xử, 20 người trong số họ đã bị bắt vào năm 2018-2019 và bốn người trong số họ đã bị bắt vào năm 2020. Trong số này có nhà báo bất đồng chính kiến ​​nổi tiếng Phạm Chí Dũng, người bị bắt giữ vào ngày 21/11/2019 và Nguyễn Trung Linh, người đã bị bắt vào tháng 5 năm 2018.

Hai mươi tù nhân lương tâm được xác định bởi DTD là nữ, và tất cả những người phụ nữ này đến từ dân tộc Kinh đa số. Tổng cộng, có 174 người, tương đương 71,9% trong danh sách, là người dân tộc Kinh. Nhóm sắc tộc lớn thứ hai trong danh sách là người Thượng, một tập hợp của các dân tộc thiểu số sống ở vùng núi của Tây Nguyên. Họ có 60 người, chiếm 24,9% những người trong danh sách. Trong danh sách còn có sáu người H’mong và hai người Khmer Krom.

Hầu hết các tù nhân lương tâm đã bị buộc tội hoặc kết án các cáo buộc theo các Điều 79, 87 và 88 của BLHS 1999 hoặc Điều 109, 117 và 331 trong BLHS 2015:

– 48 nhà hoạt động bị kết án hoặc bị buộc tội lật đổ (Điều 79 của BLHS 1999 hoặc Điều 109 của BLHS 2015);

– 40 nhà hoạt động bị kết án và năm người bị buộc tội tuyên truyền chống nhà nước (Điều 88 BLHS 1999 hoặc Điều 117 của BLHS 2015);

– 56 người thuộc các dân tộc thiểu số bị kết án làm suy yếu chính sách đoàn kết dân tộc (Điều 87 của BLHS 1999 hoặc 116 của BLHS 2015);

– 8 nhà hoạt động đã bị kết án hoặc bị buộc tội lạm dụng quyền tự do dân chủ, (Điều 258 của BLHS 1999 hoặc Điều 331 của BLHS 2015);

– 13 nhà hoạt động đã bị buộc tội phá vỡ an ninh trên mạng theo Điều 118 của BLHS 2015;

– 48 cá nhân đã bị kết án hoặc bị buộc tội phá hoại trật tự công cộng (theo Điều 245 của BLHS 1999 hoặc Điều 318 của BLHS 2015) cho các hoạt động ôn hòa của họ. Ba mươi lăm trong số họ đã bị cầm tù vì tham gia hoặc bị nghi ngờ có kế hoạch tham gia vào các cuộc biểu tình lớn vào giữa tháng 6 năm 2018;

– Hai nhà hoạt động Nguyễn Văn Viên và Trần Văn Quyền đã bị kết án về tội danh khủng bố theo Điều 113 của BLHS 2015.

– Cáo buộc đối với 13 cá nhân chưa được biết, bao gồm ba người Thượng của giáo phái Hà Mòn bị bắt vào ngày 19 tháng 3 năm nay.

Bối cảnh: Sau khi bắt giữ hơn 40 nhà hoạt động và blogger và kết án khoảng 40 nhà bất đồng chính trị vào năm ngoái, chế độ cộng sản Việt Nam đã tiến hành hai vụ bắt giữ trong quý đầu tiên trong năm nay. Tuy nhiên, cuộc đàn áp đối với giới bất đồng chính kiến ​​ vẫn tiếp tục theo những cách khác nhau.

Trong những tháng gần đây, chính quyền ở một số tỉnh và thành phố đã thẩm vấn hàng trăm Facebooker ở địa phương vì các bài đăng của họ liên quan đến đại dịch COVID-19. Theo Bộ Công an, hơn 300 người dùng Facebook đã bị phạt tiền phạt hành chính từ 7,5 triệu đồng đến 15 triệu đồng đến giữa tháng 3 và số lượng người dùng Facebook bị quấy rối và đe dọa đang gia tăng.

Đầu tháng 1, Bộ Công an đã đưa hàng ngàn cảnh sát chống bạo động đến xã Đồng Tâm, huyện Hoài Đức, Hà Nội, nơi tranh chấp đất đai chưa được giải quyết kể từ năm 2017. Trong sáng sớm ngày 9 tháng 1, cảnh sát đã tấn công tư gia của ông Lê Đình Kình, cán bộ lão thành cách mạng hơn 50 năm tuổi đảng và 84 tuổi đời, giết chết ông và bắt giữ hơn 30 người là con cháu và hàng xóm của ông. 22 người trong số họ đã bị công an buộc tội giết người và chịu trách nhiệm cho cái chết của 3 sỹ quan công an trong vụ tập kích đẫm máu này. Bốn người trong số họ đã bị buộc phải nhận tội, bị quay video clip và phát trên truyền hình Việt Nam vào ngày 13/1. Những lời thú tội do bị cưỡng ép của họ được mô tả chi tiết cùng với 12 trường hợp khác trong báo cáo của tổ chức Safeguard Defenders với tựa đề Cưỡng bức trước camera: Việt Nam buộc người bị bắt thú tội trên truyền hình như thế nào? công bố vào ngày 11/3 vừa qua.

Bắt giữ từ tháng 1 đến tháng 3 năm 2020: Trong quý 1 năm 2020, Việt Nam đã bắt giữ 5 nhà hoạt động địa phương: Đinh Văn Phú ở Đăk Nông bị bắt vào ngày 9 tháng 1 với cáo buộc “tuyên truyền chống nhà nước,” Chung Hoàng Chương ở Cần Thơ bị bắt hai ngày sau đó với cáo buộc “lợi dụng quyền tự do dân chủ” và ba tín đồ nam người Thượng của giáo phái Hà Mòn tên là Jư, Lup và Kưnh – họ bị bắt vào ngày 19 tháng 3 sau khi bị truy đuổi trong tám năm qua. Họ có thể bị buộc tội “phá hoại chính sách đoàn kết dân tộc” với án tù dài hạn nếu bị kết án.

Nhiều nhà hoạt động, trong đó có ông Trịnh Bá Phương, bà Nguyễn Thủy Hạnh, ông Nguyễn Tường Thuỵ ở Hà Nội và Nguyễn Thiện Nhân ở tỉnh Bình Dương, đã bị quấy rối và đe dọa bắt giữ vì đã hỗ trợ dân oan Đông Tâm trong trường hợp hai người đầu tiên và mối quan hệ của họ với Chủ tịch Phạm Chi Dũng của Hội Nhà báo Độc lập Việt Nam trong hai trường hợp còn lại.

Kết án từ tháng 1 đến tháng 3 năm 2020: Trong quý 1 năm 2020, chế độ cộng sản của Việt Nam có kế hoạch tổ chứcphiên tòa sơ thẩm đối với tám thành viên của nhóm Hiến pháp: là Trần Thị Ngọc Hạnh, Hoàng Thị Thu Vang, Ngô Văn Dũng, Đoàn Thị Hồng, Trần Thanh Phương, Lê Quý Lộc, Đỗ Thế Hoá và Hồ Văn Cương- những người đã bị bắt vào đầu tháng 9 năm 2018 và bị cáo buộc “phá rối an ninh” theo Điều 118 của BLHS 2015. Tuy nhiên, phiên toà đã bị đình chỉ do sự lây lan của đại dịch COVID-19 tại thành phố Hồ Chí Minh.

Tòa án Nhân dân Cấp cao tại Hà Nội cũng đã hoãn phiên tòa phúc thẩm của nhà hoạt động dân chủ và nhà vận động môi trường Nguyễn Năng Tĩnh, người đã bị bắt vào tháng 5 năm 2019 và bị kết án 11 năm tù và năm năm quản chế về tội danh “tuyên truyền chống nhà nước” bởi Tòa án Nhân dân tỉnh Nghệ An vào giữa tháng 11 năm ngoái.

Đối xử vô nhân đạo trong trại giam: Bộ Công an Việt Nam tiếp tục chính sách giữ tù nhân, đặc biệt là tù nhân lương tâm, trong điều kiện sống hà khắc để trừng phạt họ vì những hoạt động phi bạo lực nhưng bị cho là gây hại cho chế độ cộng sản, và phá vỡ sức mạnh tinh thần của họ. Cùng với việc đày tù nhân lương tâm đến các nhà tù ở xa gia đình của họ, Bộ Công an cho phép giám thị trong các nhà tù áp dụng các biện pháp khác để làm cho cuộc sống của các nhà hoạt động trong tù trở nên khó khăn hơn như từ chối quyền được gặp người thân, cấm nhận đồ tiếp tế thực phẩm và thuốc men, hoặc buộc họ làm việc khổ sai mà không có thiết bị bảo hộ lao động thích hợp.

Đầu tháng 1, nhà cầm quyền ở trại tù Ba Sao ở tỉnh Hà Nam đã biệt giam Phan Kim Khánh và Nguyễn Viết Dũng trong các phòng giam kỷ luật trong nhiều tuần để trả thù cho sự phản kháng của họ đối với việc bị đối xử vô nhân đạo trong tù.

Nhà hoạt động Đoàn Thị Hồng nói với gia đình rằng cô bị giam trong điều kiện sống khắc nghiệt trong trại tạm giam ở số 4 Phan Đăng Lưu của Sở Công an thành phố Hồ Chí Minh trong thời gian điều tra cũng như trong thời gian chờ xét xử sơ thẩm. Cô là người mẹ đơn thân bị bắt vào đầu tháng 9 năm 2018 khi con gái cô chưa đầy ba tuổi, và bị cáo buộc “phá rối an ninh” với mức phạt từ 3 đến 7 năm nếu bị kết án.

Trong những tháng gần đây, khi COVID-19 đang lan rộng trên toàn quốc, các trại giam và trại tạm giam của Việt Nam đã không cho phép gia đình và thân nhân của tù nhân lương tâm gặp họ hoặc cung cấp cho họ thêm thực phẩm và thuốc men cũng như các vật phẩm thiết yếu khác. Với thực phẩm phẩm cấp thấp được cung cấp bởi các nhà tù, sức khoẻ của các tù nhân lương tâm đang bị đe dọa nghiêm trọng.

Vào ngày 24/3, CIVICUS- Liên minh toàn cầu của các tổ chức xã hội dân sự và các nhà hoạt động xã hội cổ suý cho quyền dân sự và xã hội dân sự trên toàn thế giới, đã ra thông cáo báo chí kêu gọi các chế độ toàn trị, bao gồm cả Việt Nam, trả tự do cho tất cả các nhà bảo vệ nhân quyền và các tù nhân chính trị đã bị cầm tù vì các hoạt động nhân quyền của họ, hoặc vì bày tỏ quan điểm trái ngược với quan điểm của quốc gia, vì COVID-19 đang lan rộng nhanh chóng trên toàn cầu.

Một ngày sau, vào ngày 25/3, Cao ủy Nhân quyền LHQ Michelle Bachelet kêu gọi các chính phủ hành động khẩn cấp để bảo vệ sức khỏe và sự an toàn của người dân bị giam giữ trong các trại giam, như một phần trong nỗ lực chung để ngăn chặn đại dịch COVID-19 .

Cho đến nay, chế độ cộng sản Việt Nam chỉ mới tạm đình chỉ án tù của ông Ngô Hào, cho phép ông trở về nhà chữa bệnh. Ông Hào năm nay 72 tuổi, bị bắt vào năm 2013 và bị kết án 15 năm về tội danh lật đổ chính quyền. Ông mắc các bệnh nghiêm trọng do điều kiện sống tồi tệ và thiếu điều trị y tế thích hợp trong tù.

Mãn hạn tù: Vào cuối tháng 2, tín đồ Cơ đốc Y Ngun Knul đã được trả tự do sau 16 năm tù. Ông bị bắt năm 2004 và sau đó bị kết án 18 năm tù với tội danh phá hoại chính sách đoàn kết. Ông có một số vấn đề sức khỏe do hậu quả của việc bị đối xử vô nhân đạo trong nhều nhà tù khác nhau.

Blogger Quách Nguyễn Anh Khoa, người bị kết án vì “lợi dụng quyền tự do dân chủ” và bị kết án sáu tháng tù năm 2019, dự kiến ​​đã được trả tự do. DTD vẫn chưa liên lạc với ông hoặc gia đình ông để xác nhận việc ông đã mãn hạn.

=============

Thuật ngữ tù nhân lương tâm (POC) được Peter Benenson đưa ra vào những năm 1960. Khái niệm này đề cập đến bất kỳ cá nhân nào bị giam cầm vì niềm tin chính trị, tôn giáo hoặc vì lương tâm, nguồn gốc dân tộc, giới tính, màu da, ngôn ngữ, nguồn gốc quốc gia hoặc xã hội, tình trạng kinh tế, sinh sản, khuynh hướng tình dục hoặc tình trạng khác mà không sử dụng bạo lực hoặc ủng hộ bạo lực hoặc thù hận.

Tổ chức Bảo vệ Người Bảo vệ Nhân quyền (Defend the Defenders) là tổ chức phi lợi nhuận độc lập ở Việt Nam, hoạt động nhằm thúc đẩy quyền con người và quyền công dân. Tổ chức này có một mạng lưới với hàng chục người bảo vệ nhân quyền trên toàn quốc, những người báo cáo tình trạng vi phạm nhân quyền trong khu vực của họ.

==========

Danh sách tù nhân lương tâm tính đến ngày 31/3/2020, số liệu của Người Bảo vệ Nhân quyền
TT Tên Năm sinh Ngày bị bắt Cáo buộc Mức án Cơ sở giam giữ
1 1964 19-Mar-20 Tạm giam Trại tạm giam của CA  Gia Lai
2 Lup 1972 19-Mar-20 Tạm giam Trại tạm giam của CA  Gia Lai
3 Kưnh 1992 19-Mar-20 Tạm giam Trại tạm giam của CA  Gia Lai
4 Đinh Văn Phú 1973 9-Jan-20 117 Tạm giam Trại tạm giam của CA  Dak Nong
5 Phạm Chí Dũng 1966 21-Nov-19 117 Tạm giam Trại tạm giam của CA  HCM
6 Phan Công Hải 1996 19-Nov-19 117 Tạm giam Trại tạm giam Nghi Kim- Nghệ An
7 Nguyễn Văn Nghiêm 1963 5-Nov-19 117 Tạm giam Trại tạm giam CA tỉnh Hoà Bình
8 Nguyễn Quốc Đức Vượng 1991 23-Sep-19 117 Tạm giam Trại tạm giam CA tỉnh Lâm Đồng
9 Nguyễn Văn Quang 1987 12/O6/2018 117 Tạm giam Trại tạm giam của CA  Thanh Hoá
10 Nguyễn Trung Lĩnh 1968 O5/2018 117 Tạm giam Trại tạm giam của CA  Bến Tre
11 Nguyễn Thị Ngọc Hạnh 1976 O3/9/2018 118 Tạm giam Trại tạm giam của CA  HCM
12 Hồ Văn Cương N/A O4/9/2018 118 Tạm giam Trại tạm giam của CA  HCM
13 Ngô Văn Dũng 1969 O4/9/2018 118 Tạm giam Trại tạm giam của CA  HCM
14 Đoàn Thị Hồng 1983 O2/9/2018 118 Tạm giam Trại tạm giam của CA  HCM
15 Lê Quý Lộc 1976 11/O6/2018 118 Tạm giam Trại tạm giam của CA  HCM
16 Hoàng Thị Thu Vang 1966 O3/9/2018 118 Tạm giam Trại tạm giam của CA  HCM
17 Đỗ Thế Hoá 1968 O2/9/2018 118 Tạm giam Trại tạm giam của CA  HCM
18 Trần Thanh Phương 1975 O2/9/2018 118 Tạm giam Trại tạm giam của CA  HCM
19 Chung Hoàng Chương 1977 11-Jan-20 331 Tạm giam Trại tạm giam của CA  Ninh Kiều, Cần Thơ
20 Trịnh Viết Bảng 1959 13/5/2019 331 Tạm giam Trại tạm giam của CA tỉnh Bắc Ninh
21 Nguyễn Duy Sơn 1981 O8/5/2018 331 Tạm giam Trại tạm giam của CA  Thanh Hoá
22 Nguyễn Văn Trường 1976 O9/2/2018 331 Tạm giam Trại tạm giam của CA  Thái Nguyên
23 Y Pum Nie 1964 10/O4/2018 116 Tạm giam Trại tạm giam của CA  HCM
24 Nguyễn Bá Mạnh 1987 20/3/2019 288 Tạm giam Trại tạm giam của CA tỉnh Bắc Ninh
25 Nguyễn Thị Huệ 1968 2-Mar-19 331 Tạm giam Trại tạm giam của CA  Gia Lai
26 Nguyễn Văn Viễn 1971 13/1/2019 113 11 năm Trại tạm giam của CA  HCM
27 Trần Văn Quyến 1999 23/1/2019 113 10 năm Trại tạm giam của CA  HCM
28 Đoàn Viết Hoan 1984 25/4/2019 118 3 năm Trại tạm giam của CA tỉnh Đồng Nai
29 Nguyễn Đình Khue 1978 25/4/2019 118 2.5 năm Trại tạm giam của CA tỉnh Đồng Nai
30 Võ Thường Trung 1977 25/4/2019 113 3 năm Trại tạm giam của CA tỉnh Đồng Nai
31 Ngô Xuân Thành 1970 25/4/2019 118 2.5 năm Trại tạm giam của CA tỉnh Đồng Nai
32 Trương Hữu Lộc 1963 11/O6/2018 118 8 năm Trại giam Gia Trung, Gia Lai
33 Lê Văn Phương 1990 26-Oct-18 117 7 năm Trại giam Gia Trung, Gia Lai
34 Trần Thanh Giang 1971 23/4/2019 117 8 năm Trại tạm giam của CA  An Giang
35 Huỳnh Minh Tâm 1979 26/1/2019 117 9 năm Trại tạm giam của CA tỉnh Đồng Nai
36 Huỳnh Thị Tố Nga 1983 28/1/2019 117 5 năm Trại tạm giam của CA  HCM
37 Nguyễn Chí Vững 1981 23/4/2019 117 6 Trại tạm giam của CA  Bạc Liêu
38 Phạm Văn Điệp 1965 29/6/2019 117 9 năm Trại tạm giam của CA tỉnh Thanh Hoá
39 Nguyễn Năng Tĩnh 1976 29/5/2019 117 11 năm Nghi Kim- Nghệ An
40 Nguyễn Văn Phước 1979 10/12/2O18 117 5 năm Trại tạm giam CA tỉnh An Giang
41 Nguyễn Ngọc Ánh 1980 30/O8/2018 117 8 năm Trại giam Xuân Lộc, Đồng Nai
42 Huỳnh Trương Ca 1971 O4/9/2018 117 5.5 năm Trại giam Xuân Lộc, Đồng Nai
43 Dương Thị Lanh 1983 28/1/2019 117 8 năm Trại tạm giam của CA  Dak Nong
44 Huỳnh Đắc Tuý 1976 22/2/2019 117 6 năm Trại tạm giam của CA tỉnh Quảng Ngãi
45 Nguyễn Văn Công Em 1971 28/2/2019 117 5 năm Trại tạm giam của CA  Bến Tre
46 Vũ Thị Dung 1965 13/10/2018 117 6 năm Trại tạm giam của CA tỉnh Đồng Nai
47 Nguyễn Thị Ngọc Sương 1968 13/10/2018 117 5 năm Trại tạm giam của CA tỉnh Đồng Nai
48 Nguyễn Đình Thành 1991 O8/6/2018 117 7 năm Trại tạm giam của CA  Bình Dương
49 Nguyễn Viết Dũng 1976 27/9/2017 88 6 năm Trại giam Ba Sao (Hà Nam)
50 Trần Hoàng Phúc 1994 29-Jun-17 88 6 năm Trại giam An Phước, Bình Dương
51 Vũ Quang Thuận 1966 O2/3/2017 88 8 năm Trại giam Ba Sao (Hà Nam)
52 Nguyễn Văn Điển 1980 O2/3/2017 88 6,5 năm Trại giam số 5 (Thanh Hoá)
53 Phan Kim Khánh 1983 21/3/2017 88 6 năm Trại giam Ba Sao (Hà Nam)
54 Nguyễn Văn Hoá 1995 11/O1/2017 88 7 năm Trại giam An Điềm (Quảng Nam)
55 Hồ Văn Hải 1957 O2/11/2016 88 4 năm Trại tạm giam Chí Hoà, HCM
56 Bùi Hiếu Võ 1962 O3/2017 88 4,5 năm Không rõ
57 Trương Thị Thu Hằng 1984 16/O2/2017 88 4 năm Không rõ
58 Pham Long Dai 1996 16/O2/2017 88 6 năm Không rõ
59 Doan Thi Bich Thuy 1972 16/O2/2017 88 5 năm Không rõ
60 Phạm Thị Bích Ngọc 1994 16/O2/2017 88 3 năm Không rõ
61 Huỳnh Thị Kim Quyên 1979 30/O4/2017 88 4 năm Không rõ
62 Nguyễn Tấn An 1992 30/O4/2017 88 5 năm Không rõ
63 Nguyễn Ngọc Quy 1992 30/O4/2017 88 4 năm Không rõ
64 Pham Van Trong 1994 30/O4/2017 88 3 năm Không rõ
65 Nguyen Thanh Binh 1994 30/O4/2017 88 3 năm Không rõ
66 Trần Long Phi 1996 O7/7/2018 109 8 năm Trại tạm giam của CA  HCM
67 Huỳnh Đức Thanh Bình 1996 O7/7/2018 109 10  năm Trại giam Xuân Lộc, Đồng Nai
68 Tạ Tấn Lộc 1975 16/O2/2017 79 14 năm Không rõ
69 Nguyen Quang Thanh 1983 16/O2/2017 79 14 năm Không rõ
70 Nguyễn Văn Nghĩa 1977 16/O2/2017 79 12 năm Không rõ
71 Nguyen Van Tuan 1984 16/O2/2017 79 12 năm Không rõ
72 Từ Công Nghĩa 1993 O5/11/2016 79 (109) 10 năm Trại giam Xuyên Mộc, Bà Rịa-Vũng Tàu
73 Phan Trung 1976 O5/11/2016 79 (109) 8 năm Trại giam Bố Lá (Bình Dương)
74 Nguyễn Quốc Hoàn 1977 O5/11/2016 79 (109) 13 năm Trại giam Xuân Lộc, Đồng Nai
75 Nguyễn Văn Đức Độ 1975 O5/11/2016 79 (109) 11 năm Trại giam Xuân Lộc, Đồng Nai
76 Lưu Văn Vịnh 1967 O5/11/2016 79 (109) 15 năm Trại giam Gia Trung, Gia Lai
77 Lê Đình Lượng 1965 24/7/2017 79 (109) 20 năm Trại giam Ba Sao (Hà Nam)
78 Nguyễn Văn Túc 1974 O1/9/2017 79 (109) 13 năm Trại giam số 6, Nghệ An
79 Nguyễn Trung Trực 1963 O4/8/2017 79 (109) 12 năm Trại giam số 5 (Thanh Hoá)
80 Nguyễn Trung Tôn 1971 30/7/2017 79 (109) 12 năm Trại giam Gia Trung, Gia Lai
81 Trương Minh Đức 1960 30/7/2017 79 (109) 12 năm Trại giam số 6, Nghệ An
82 Phạm Văn Trội 1972 30/7/2017 79 (109) 7 năm Trại giam Ba Sao (Hà Nam)
83 Nguyễn Bắc Truyển 1968 30/7/2017 79 (109) 11 năm Trại giam An Điềm (Quảng Nam)
84 Trần Thị Xuân 1976 17/10/2017 79 (109) 9 năm Trại giam số 5 (Thanh Hoá)
85 Huỳnh Hữu Đạt 1970 O1/2/2017 79 (109) 13 năm Không rõ
86 Trần Huỳnh Duy Thức 1966 24/5/2009 79 (109) 16 năm Trại giam số 6, Nghệ An
87 Lê Thanh Tùng 1968 15/12/2015 79 (109) 12 năm Trại giam số 5 (Thanh Hoá)
88 Trần Anh Kim 1949 21/9/2015 79 (109) 13 năm Trại giam số 5 (Thanh Hoá)
89 Ngô Hào 1948 O2/2013 79 (109) 15 năm Trại giam An Điềm (Quảng Nam)
90 Hồ Đức Hoà 1974 O2/8/2011 79 (109) 13 năm Trại giam Ba Sao (Hà Nam)
91 Phạm Thị Phượng 1945 O4/2010 79 (109) 11 năm An Phuoc Prison camp in Binh Duong
92 Phan Văn Thu 1948 O5/2/2012 79 (109) chung thân An Phuoc Prison camp in Binh Duong
93 Lê Xuân Phúc 1951 O5/2/2012 79 (109) 15 năm Trại giam Xuyên Mộc, Bà Rịa-Vũng Tàu
94 Le Trong Cu 1966 O5/2/2012 79 (109) 12 năm Trại giam số 5 (Thanh Hoá)
95 Lê Duy Lộc 1956 15/O2/2012 79 (109) 12 năm Trại giam số 5 (Thanh Hoá)
96 Nguyen Ky Lac 1956 O6/2/2012 79 (109) 12 năm Trại giam Xuân Lộc, Đồng Nai
97 Đỗ Thị Hồng 1957 14/O2/2012 79 (109) 13 năm Trại giam Bình Phước (Bình Phước)
98 Tạ Khu 1947 O6/2/2012 79 (109) 16 năm Trại giam Xuyên Mộc, Bà Rịa-Vũng Tàu
99 Trần Phi Dũng 1984 10/O2/2012 79 (109) 13 năm Trại giam số 6, Nghệ An
100 Trần Quân 1966 10/O2/2012 79 (109) 13 năm Trại giam An Điềm (Quảng Nam)
101 Vo Ngoc Cu 1951 O6/2/2012 79 (109) 16 năm Trại giam Xuyên Mộc, Bà Rịa-Vũng Tàu
102 Vo Thanh Le 1955 O5/2/2012 79 (109) 16 năm Trại giam Xuyên Mộc, Bà Rịa-Vũng Tàu
103 Võ Tiết 1952 O5/2/2012 79 (109) 16 năm Trại giam số 6, Nghệ An
104 Vương Tân Sơn 1953 10/O2/2012 79 (109) 17 năm Trại giam Xuyên Mộc, Bà Rịa-Vũng Tàu
105 Doan Van Cu 1962 10/O2/2012 79 (109) 14 năm Trại giam số 5 (Thanh Hoá)
106 Lê Đức Đồng 1983 O5/2/2012 79 (109) 12 năm Trại giam An Điềm (Quảng Nam)
107 Lương Nhật Quang 1987 O3/2012 79 (109) 12 năm Trại giam số 6, Nghệ An
108 Phan Thanh Tường 1987 28/O2/2012 79 (109) 10 năm Trại giam Xuân Lộc, Đồng Nai
109 Nguyen Dinh 1968 Không rõ 79 (109) 14 năm Không rõ
110 Nguyễn Thái Bình 1986 23/11/2012 79 (109) 12 năm Không rõ
111 Phan Thanh Y 1948 23/11/2012 79 (109) 12 năm Trại giam Xuyên Mộc, Bà Rịa-Vũng Tàu
112 Tu Thien Luong 1950 23/11/2012 79 (109) 16 năm Trại giam An Điềm (Quảng Nam)
113 Hà Hải Ninh 1988 10-Jul-05 109 Trại tạm giam của CA tỉnh Quảng Ninh
114 Phạm Xuân Hào 1965 331 1 Ninh Kiều, Cần Thơ
115 Đỗ Công Đương 1964 24/1/2018 318, 331 9 năm Trại giam số 6, Nghệ An
116 Hoàng Đức Bình 1983 15/5/2017 330, 331 14 năm Trại giam An Điềm (Quảng Nam)
117 Nguyễn Văn Thiên 1961 Không rõ 258 4 năm Không rõ
118 Đoàn Khánh Vinh Quang 1976 1O/6/2018 331 27 tháng Trại tạm giam của CA  Cần Thơ
119 Bùi Mạnh Đồng 1978 O9/2018 331 2.5 năm Trại tạm giam của CA  Cần Thơ
120 Lê Minh Thể 1963 10/1O/2018 331 2 năm Trại giam Gia Trung, Gia Lai
121 Lê Văn Sinh 1965 O2/2019 331 5 năm Trại tạm giam của CA tỉnh Ninh Bình
122 Pastor Y Yich 1969 13/5/2013 46, 49 and 87 12 năm Trại giam Gia Trung, Gia Lai
123 A Gyun 1980 Không rõ 87 6 năm Trại giam Gia Trung, Gia Lai
124 A Tik 1952 Không rõ 87 8 năm Không rõ
125 Dinh Ku 1972 Không rõ 87 7 năm Không rõ
126 A Thin 1979 Không rõ 87 6 năm Trại giam Gia Trung, Gia Lai
127 A Ngo 1998 Không rõ 87 7 năm Trại giam Gia Trung, Gia Lai
128 A Yen 1984 Không rõ 87 9 năm Trại giam Gia Trung, Gia Lai
129 Y Hriam Kpa 1976 30/7/2015 87 6.5 năm Dak Tan Prison camp in Dak Lak
130 Y Lao Mlo 1987 Không rõ 87 8 năm Không rõ
131 A Quyn 1973 Không rõ 87 9,5 năm Không rõ
132 Pastor A Byo 1967 Không rõ 87 4 năm Không rõ
133 Y Drim Nie 1979 29/1O/2012 87 8 năm Trại giam Gia Trung, Gia Lai
134 Rah Lan Hip 1981 116 7 Gia Lai
135 A Tach (aka Ba Hloi) 1959 Không rõ 87 11 năm Không rõ
136 Y Yem Hwing 1972 29/1O/2012 87 8 năm Trại giam Gia Trung, Gia Lai
137 A Chi 1983 Không rõ 87 7 năm Trại giam Gia Trung, Gia Lai
138 A Hung 1980 Không rõ 87 8 năm Trại giam Gia Trung, Gia Lai
139 A Ly 1979 Không rõ 87 7 năm Trại giam Gia Trung, Gia Lai
140 Run 1971 Không rõ 87 9 năm Không rõ
141 A Yum (aka Balk) 1940 Không rõ 87 8 năm Không rõ
142  Buyk/Byuk 1945 Không rõ 87 8 năm Không rõ
143 Buyk 1963 Không rõ 87 9 năm Trại giam Gia Trung, Gia Lai
144 John “Chinh” 1952 Không rõ 87 10 năm Trại giam Gia Trung, Gia Lai
145 A Hyum, (aka Ba Kol) 1940 Không rõ 87 8 năm Không rõ
146 Siu Thai (aka Ama Thuong) 1978 Không rõ 87 10 năm Không rõ
147 Kpuil Le N/A Không rõ 87 8 năm Không rõ
148 Kpuil Mel N/A Không rõ 87 9 năm Không rõ
149 Kpa Sinh 1959 Không rõ 87 8 năm Không rõ
150 Rah Lan Blom 1976 Không rõ 87 9 năm Không rõ
151 Rah Lan Mlih 1966 Không rõ 87 9 năm Không rõ
152 Ro Mah Klit 1946 Không rõ 87 8 năm Không rõ
153 Siu Brom 1967 Không rõ 87 10 năm Không rõ
154 Siu Hlom 1967 Không rõ 87 12 năm Không rõ
155 Ro Mah Pro 1964 Không rõ 87 8 năm Không rõ
156 Rmah Hlach (aka Ama Blut) 1968 Không rõ 87 12 năm Không rõ
157 Siu Koch (aka Ama Lien) 1985 Không rõ 87 9 năm Không rõ
158 Noh 1959 Không rõ 87 12 năm Không rõ
159 Ro Lan Ju (aka Ama Suit) 1968 Không rõ 87 9 năm Không rõ
160 Siu Ben (aka Ama Yon) Không rõ 87 12 năm Không rõ
161 Kpa Binh 1976 Không rõ 87 9 năm Không rõ
162 Rmah Pro 1964 Không rõ 87 Không rõ Không rõ
163 Nhi (aka Ba Tiem) 1958 Không rõ 87 10 năm Không rõ
164 Pinh 1967 Không rõ 87 9 năm Không rõ
165 Roh 1962 Không rõ 87 10 năm Không rõ
166 Y Bhom Kdoh 1965 O8/10/2012 87 8 năm Trại giam Gia Trung, Gia Lai
167 Y Chon Nie 1968 29/1O/2012 87 8 năm Trại giam Gia Trung, Gia Lai
168 Ksor Ruk 1975 30/1O/2018 87 10 năm Trại tạm giam CA tỉnh Gia Lai
169 Romah Daih O8/7/2005 87 10 năm Trại giam Gia Trung, Gia Lai
170 Kpuih Bop O8/7/2005 87 9 năm Trại giam Gia Trung, Gia Lai
171 Thao A Vang 1986 Không rõ 87 20 năm Trại giam Na Tàu, Điện Biên
172 Vang A Phu 1977 Không rõ 87 20 năm Trại giam Na Tàu, Điện Biên
173 Vang A Phu 1988 Không rõ 87 20 năm Trại giam Na Tàu, Điện Biên
174 Vang A De 1990 Không rõ 87 20 năm Trại giam Na Tàu, Điện Biên
175 Thao A Vang 1962 Không rõ 87 18 năm Trại giam Na Tàu, Điện Biên
176 Phang A Vang 1988 Không rõ 87 15 năm Trại giam Na Tàu, Điện Biên
177 Lê Thị Hồng Hạnh 1979 13/11/2017 245 3 năm Không rõ
178 Bùi Văn Trung 1964 26/6/2017 245 6 năm Trại giam An Phước, Bình Dương
179 Bùi Văn Thắm 1987 26/6/2017 245, 247 6 năm Trại giam Xuyên Mộc, Bà Rịa-Vũng Tàu
180 Nguyễn Hoàng Nam 1982 26/6/2017 245 4 năm Trại giam Xuân Lộc, Đồng Nai
181 Hà Văn Nam 1981 5-Mar-19 318 2.5 năm Trại tạm giam của CA  Bắc Ninh
182 Nguyễn Quỳnh Phong 1985 5-Mar-19 318 3 năm
183 Lê Văn Khiển 1990 5-Mar-19 318 2.5 năm
184 Nguyễn Tuấn Quân 1984 5-Mar-19 318 2 năm
185 Vũ Văn Hà 1990 5-Mar-19 318 2 năm
186 Ngô Quang Hùng 1993 5-Mar-19 318 2 năm
187 Trần Quang Hải 1991 5-Mar-19 318 1.5 năm
188 Trần Thị Tiến 1960 O3/8/2017 318 3 năm Không rõ
189 Trần Thị Ngọc 1961 O3/8/2017 318 3.5 năm Không rõ
190 Nguyễn Văn Nghĩa 1989 1O/6/2018 318 2 năm Trại tạm giam của CA  Ninh Thuận
191 Nguyễn Văn Minh 1966 1O/6/2018 318 2.5 năm Trại tạm giam của CA  Bình Thuận
192 Nguyễn Văn Hùng 1992 1O/6/2018 318 2.5 năm Trại tạm giam của CA  Bình Thuận
193 Nguyễn Phương Đông 1994 1O/6/2018 318 2.5 năm Trại tạm giam của CA  Bình Thuận
194 Nguyễn Văn Mạnh 1994 1O/6/2018 318 2.5 năm Trại tạm giam của CA  Bình Thuận
195 Nguyễn Đình Vũ 1977 1O/6/2018 318 2 năm Trại tạm giam của CA  Bình Thuận
196 Trần Thị Ngọc 1968 1O/6/2018 318 2 năm Trại tạm giam của CA  Bình Thuận
197 Phạm Văn Sang 2002 1O/6/2018 318 3.5 năm Trại tạm giam của CA  Bình Thuận
198 Đỗ Văn Ngọc 1996 1O/6/2018 318 3.5 năm Trại tạm giam của CA  Bình Thuận
199 Ngô Văn Đạt 1989 1O/6/2018 318 3 năm Trại tạm giam của CA  Bình Thuận
200 Nguyễn Chương 1995 1O/6/2018 318 3 năm Trại tạm giam của CA  Bình Thuận
201 Ngô Đức Duyên 1998 1O/6/2018 318 2.5 năm Trại tạm giam của CA  Bình Thuận
202 Phạm Thanh Nam 1990 1O/6/2018 318 2.5 năm Trại tạm giam của CA  Bình Thuận
203 Lê Văn Liêm 1996 1O/6/2018 318 2.5 năm Trại tạm giam của CA  Bình Thuận
204 Nguyễn Ngọc Sang 1996 1O/6/2018 318 2.5 năm Trại tạm giam của CA  Bình Thuận
205 Nguyen Van Meo 1970 1O/6/2018 318 2 năm Trại tạm giam của CA  Bình Thuận
206 Nguyen Minh Kha 2000 1O/6/2018 318 2 năm Trại tạm giam của CA  Bình Thuận
207 Đặng Văn Tuấn 1985 1O/6/2018 318 27 tháng Trại tạm giam của CA  Bình Thuận
208 Bùi Thanh Tú 1990 1O/6/2018 318 5 năm Trại tạm giam của CA  Bình Thuận
209 Nguyễn Văn Tiến 1998 1O/6/2018 318 4.5 năm Trại tạm giam của CA  Bình Thuận
210 Nguyễn Văn Thuận 1999 1O/6/2018 318 4 năm Trại tạm giam của CA  Bình Thuận
211 Nguyễn Ngọc Bình 1992 1O/6/2018 318 4 năm Trại tạm giam của CA  Bình Thuận
212 Nguyen Van Tan 1990 1O/6/2018 318 4 năm Trại tạm giam của CA  Bình Thuận
213 Đỗ Văn Thắng 1999 1O/6/2018 318 4 năm Trại tạm giam của CA  Bình Thuận
214 Nguyễn Tấn Vũ 2000 1O/6/2018 318 3.5 năm Trại tạm giam của CA  Bình Thuận
215 Ho Van Tam 1989 1O/6/2018 318 3.5 năm Trại tạm giam của CA  Bình Thuận
216 Nguyen Van Hung 1995 1O/6/2018 318 3.5 năm Trại tạm giam của CA  Bình Thuận
217 Nguyễn Văn Hiếu 1998 1O/6/2018 318 3.5 năm Trại tạm giam của CA  Bình Thuận
218 Trần Văn Xi 1995 1O/6/2018 318 3.5 năm Trại tạm giam của CA  Bình Thuận
219 Ngô Đức Thuận 2000 1O/6/2018 318 3 năm Trại tạm giam của CA  Bình Thuận
220 Nguyễn Văn Tuấn 1988 1O/6/2018 318 3 năm Không rõ
221 Trương Ngọc Hiền 1997 1O/6/2018 318 2 năm Không rõ
222 Lê Trọng Nghĩa 1987 1O/6/2018 318 27 tháng Trại tạm giam của CA  HCM
223 Phạm Thị Thu Thuỷ 1974 1O/6/2018 318 2.5 năm Trại tạm giam của CA  HCM
224 Võ Văn Trụ 1982 1O/6/2018 318 2.5 năm Trại tạm giam của CA  HCM
225 Huỳnh Thục Vy 1985 276 33 tháng Tại gia
226 Trần Đình Sang 1980 O9/4/2019 330 2 năm Trại tạm giam của CA  Yên Bái
227 Nguyễn Quang Tuy O9/2/2019 330 2 năm Hưng Nguyên, Nghệ An
228 Nguyễn Văn Oai 1981 19/1/2017 257, 304 5 năm Trại giam Gia Trung, Gia Lai
229 Mục sư A Đảo 81 18/8/2018 91 8 năm Trại giam Gia Trung, Gia Lai
230 Trần Minh Lợi 1968 Không rõ 290 6 năm Không rõ
231 Venerable Thach Thuol 1985 20/5/2013 91 6 năm Trại giam Xuân Lộc, Đồng Nai
232 Huỳnh Đức Thịnh 1952 O8/7/2018 390 1 năm
233 Nguyễn Văn Hữu 1957 Không rõ Không rõ 6 năm Không rõ
234 Dieu Bre 1969 Không rõ Không rõ 4,5 năm Không rõ
235 A Gron 1943 Không rõ Không rõ 8 năm Không rõ
236 Dinh Ngo 1987 Không rõ Không rõ 7,5 năm Không rõ
237 Pastor Runh 1979 Không rõ Không rõ 10 năm Không rõ
238 Pastor Y Muk Nie 1968 Không rõ Không rõ 9 năm Không rõ
239 Pastor Siu Nheo 1955 Không rõ Không rõ 10 năm Không rõ
240 Y Ty Ksor 1989 Không rõ Không rõ 14 năm Không rõ
241 Siu Bler 1962 Không rõ Không rõ 17 năm Không rõ
242 Y Kur Bdap 1971 Không rõ Không rõ 17 năm Không rõ